First Name là gì? Middle name là gì? Last name là gì? Full name là gì?

First Name là gì? Middle name là gì? Last name là gì? Full name là gì? Cùng tìm hiểu những thuật ngữ trên qua bài viết dưới đây của TrangTin nhé.

Trong cuộc sống hằng ngày, ta sẽ bắt gặp những giao dịch liên quan tới các giấy tờ bằng tiếng anh. Tuy nhiên có rất nhiều người chưa hiểu rõ những ý nghĩa của cách viết họ và tên trong tiếng anh, sự khác biệt của cách viết họ và tên trong tiếng anh khác gì với tiếng Việt? First name, last name, Middle name, Full name là gì? Có ý nghĩa như thế nào? Nắm rõ những quy luật viết tên đó giúp chúng ta thuận tiện khi làm giấy tờ.

1. First name là gì?

First Name là một thuật ngữ tiếng Anh đầy đủ là Forename hay gọi cách khác là Given Name. Thuật ngữ này dùng để chỉ tên gọi của bạn. Trong một số trường hợp cụ thể, First name còn bao gồm cả tên đệm.

Ví dụ: Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Hùng….. đây là những First Name

Do người Việt Nam có thói quen gọi nhanh bằng tên cuối nên nhiều trường hợp phần tên đứng liền trước tên cuối thường bị hiểu lầm là tên đệm. Ví dụ: Hứa Quang Hán có họ( Last name) là: “Hua”, tên đệm (Middle Name): “Hua Quang”, tên chính (First name): Han.

2. Middle Name là gì?

Middle Name mang ý nghĩa là tên đệm hoặc tên lót của bạn. Ngoài ra trong một số trường hợp nó còn có ý nghĩa là tên đệm được viết tắt.

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thị Hoa

Thì Middle name của bạn là “Thị”.

3. Last Name là gì?

Tương tự với First Name, Last Name cũng là một thuật ngữ Tiếng Anh đầy đủ là Family Name hoặc Surname có nghĩa là họ hoặc bao gồm họ và tên đệm của bạn.

4. Full Name là gì?

Đúng với ý nghĩa của nó là “đầy đủ”. Full name có  nghĩa là họ và tên đầy đủ của bạn.

5. Một số ví dụ cụ thể

Tên của bạn là Phạm Hồng Hạnh

+ First Name của bạn là Hạnh hoặc Hồng Hạnh

+ Middle Name của bạn là Hồng

+ Last name của bạn là là Phạm hoặc Phạm Hồng

+ Full name của bạn là: Phạm Hồng Hạnh

6. Cách viết họ, tên chuẩn trong tiếng Anh.

Trong tiếng Việt chúng ta thường viết họ tên theo thứ tự: Họ + Tên đệm + Tên

Tuy nhiên trong Tiếng Anh lại có cách viết khác và ngược hoàn toàn so với tiếng Việt, cụ thể như sau:

Full name = First name + Middle Name + Last name ( Tên đầy đủ = Tên gọi + Tên đệm + Họ)

Vì vậy khi làm các giao dịch bằng Tiếng anh bạn cần chú ý tới chi tiết này.

Ví dụ: Họ và tên của bạn theo Tiếng Việt là: Phạm Hồng Hạnh thì khi chuyển qua tiếng Anh sẽ là Hạnh Hồng Phạm

7. Sự khác nhau giữa First Name và Last Name

Về định nghĩa: First name là tên được đặt từ lúc ta sinh ra và theo ta tới khi mất đi, còn Last name chính là họ của chúng ta, được duy trì từ đời này qua đời khác bởi những người có quan hệ huyết thống.

Về văn hoá: Ta có thể thấy đây chính là đặc điểm rõ nhất, trong văn hoá các nước phương Đông, người ta thường viết họ trước và tên sau, tuy nhiên ở các nước phương Tây thì viết ngược lại, tên trước và họ sau. Ở nước ngoài, khi gọi tên nhau người ta thường gọi Last name như là việc thể hiện sự trang trọng. Ví dụ một người có tên đầy đủ là John Christian , họ sẽ gọi người đó là Mr. Christian (Ông Christian). Tuy nhiên ở Việt Nam nếu ta gọi Hứa Quang Hán theo tên nước ngoài – Ms. Hua nghe rất buồn cười bởi họ Hán rất nhiều và dẫn tới nhiều người trùng tên. Chính vì vậy ta không thể sử dụng cách gọi đó trong Tiếng Việt.

+ Hoàn cảnh sử dụng của hai cụm từ này:

– First name thường là tên của các tín đồ Kito giáo và được sử dụng trong một tình huống thân thiện nhưng không mang tính chính thức, ngược lại Last name là tên của gia đình, được sử dụng trong hoàn cảnh chính thức.

– Title + Last Name: sử dụng chức danh và họ. Cách sử dụng này để sử dụng khi xưng hô với cấp trên.

– Chỉ gọi First Name: Khi gọi tên riêng người ta thường sử dụng trong khi giao tiếp với người co vai về ngang bằng hoặc thấp hơn mình.

– Chỉ gọi Last Name: Chỉ gọi bằng họ thường dùng trong trường hợp những người nổi tiếng, vận động viên, cầu thủ….

– Gọi First + Last Name: Gọi đầy đủ cả họ và tên để xác định rõ đối tượng được nhắc đến.

+ Ý nghĩa:

– First Name được sử dụng trong trường hợp gọi cá nhân ở trường hợp ít quan trọng và có mối quan hệ thân thiết với đối tượng được gọi.

– Trong trường hợp trang trọng, người ta thường dùng Last name. Last name được sử dụng cho tất cả các thành viên trong một gia đình, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Last name là tên xuất hiện cuối cùng khi viết tên của một người trong tiếng Anh.

8. Cách điền họ và tên theo Tiếng Anh

Khi chúng ta thực hiện các giao dịch, giấy tờ có cả tiếng việt và Tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý điền đúng tên vào ô theo mỗi ngôn ngữ.

Ví dụ: Tên của bạn là Hứa Quang Hán, bạn có thể viết:

+ First Name: Hán

+ Last Name: Han Quang Hua

Hoặc cách thứ hai đó là: 

+ First Name: Quang Han

+ Last name: Hua

Hoặc:

+ First Name: Han

+ Last Name: Hua

+ Full Name: Han Quang Hua

Trong trường hợp có ba ô khai báo: First name, Middle Name và Last Name ta viết như sau: 

+ First Name: Han

+ Middle Name: Quang

+ Last Name: Hua

=> Han Quang Hua

9. Một số thắc mắc liên quan tới các thuật ngữ First name, Middle name, Last name, Full Name

1. Khi điền First name và Last name có cần điền dấu không?

Khi điền First name và Last name chúng ta không được viết dấu bởi vì trong bảng chữ cái tiếng anh không có dấu.

2. Given Name có phải là First name hay không?

Câu trả lời là không, bởi vì đây là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. First name là tên của bạn còn Given name là sự kết hợp giữa tên của bạn và tên đệm hay gọi cách khác đó là họ tên đầy đủ của bạn.

3. Khi nào cần điền First name, last name, Middle name, Full Name?

Trong thực tế có rất nhiều trường hợp yêu cầu chúng ta điền họ và tên bằng Tiếng anh, cụ thể và phổ biến ở một số trường hợp như:

+ Điền vào CV tiếng anh để xin việc hoặc đăng ký học

+ Khi đăng ký tài khoản ở các Web, mạng xã hội có ngôn ngữ Tiếng anh

+ Cung cấp thông tin vào biểu mẫu mua hàng hoặc hoá đơn thanh toán trong các giao dịch..

+ Khi làm một số giấy tờ liên quan khác như làm hộ chiếu, bằng đại học, chứng chỉ….

4. Preferred First name là gì?

Preferred First name là thuật ngữ chỉ tên gọi thay thế cho tên chính, là biệt danh, nghệ danh hay một cái tên khác được sử dụng ở nhà hoặc trong một trường hợp cụ thể (ví dụ như giữa những người trong gia đình, trường học, công ty…).

Ví dụ: Cáo, Bông, Thỏ, Tý, Tèo, Bí, Cu, Mít, Tít…. Đây đều là những cái tên và biệt danh rất đáng yêu và thường xuyên được sử dụng trong các gia đình.

Tuy nhiên Preferred First name hoàn toàn không có tính hợp pháp vì vậy khi điền những thông tin trong hồ sơ, chúng ta nên điền First name thay vì điền Preferred First name.

5. Trường hợp cụ thể về việc sử dụng First name, Middle name, Last name

Một trong những trường hợp chúng ta hay sử dụng tên tiếng anh phổ biến đó là tạo tài khoản gmail. Ví dụ khi bạn tên là Hứa Quang Hán muốn tạo một Gmail.

Bước 1: Chúng ta truy cập vào Gmail để tạo email

Bước 2: Tiến hành nhập thông tin cá nhân để đăng ký tài khoản, Trong bước này chúng ta cần điền một số thông tin cơ bản như: First name, Last name, Username, Password và Confirm.

Mục First name bạn điền tên của mình là “Han”

Mục Last name ta điền tên đệm của mình là: “Hua Quang”. Nếu như có mục Middle name thì mục Last name ta điền “Hua” và mục Middle Name ta điền “Quang”.

Trên đây là một số giải đáp thắc mắc của TrangTin về các thuật ngữ: First Name, Last name, Middle name, Full Name. Hi vọng qua bài viết trên bạn đã có cách hiểu đúng về những thuật ngữ này để có thể điền vào các giấy tờ bằng Tiếng anh một cách chính xác nhất. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.

Có thể bạn quan tâm

5 cái tên bị cấm khai sinh ở Việt Nam, cố tình đặt sẽ bị phạt đến 5 triệu đồng

– Danh sách những tên cấm khai sinh tại Việt Nam được quy định rõ …

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *